1. Thành phần:
Telmisartan…………………………….40mg.
Hydrochlorothiazide…………….12,5mg.
Tá dược vừa đủ………………………1 viên.
(Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, lactose, natri starch glycolat, tartrazin, magnesi stearat, povidon, K30, bột talc).
2. Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ.
3. Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai. Thời kì cho con bú
- Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật
- Suy gan nặng. Suy thận nặng
- Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị
- Chống chỉ định phối hợp thuốc với aliskriken trên bệnh nhân đái tháo đường và suy giảm chức năng thận.
4. Liều dùng:
* Người lớn:
Thông thường: uống 1 viên/ngày.
Hiệu quả tối đa sau 4-8 tuần điều trị. Khi cần có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.
Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
* Suy thận:
Độ thanh khải creatinin < 30ml/phút: không dùng thuốc.
Độ thanh khải creatinin 30-60 ml/phút: không cần điều chỉnh liều dùng.
Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.
* Suy gan:
Suy gan vừa và nhẹ, liều lượng: không quá 1 viên/ngày.
Suy gan nặng: không dùng thuốc.
* Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
* Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi: Chưa có báo cáo.
5. Tác dụng phụ:
- Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase máu, tăng acid uric, tăng triglyceric.
- Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
- Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua.
- Rối loạn mê đạo tại và tai: Chóng mặt.
- Rối loạn đường hô hấp, lồng ngực, trung thất: Bệnh lý hô hấp cấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi), khó thở.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, nôn, viêm dạ dày.
- Rối loạn gan - đường mật: Bất thường chức năng gan rối loạn gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (có gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay.
- Rối loạn xương và mô liên kết, hệ cơ xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau chân, chuột rút ở chân.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu, giảm natri máu, tăng uric máu.
- Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
- Rối loạn hệ miễn dịch tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (kể cả tụt huyết áp tư thế).
- Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng: Đau ngực, hội chứng giống cúm, đau.
- Rối loạn vú và hệ thống sinh sản: Bất lực.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: yếu.
- Rối loạn thận và đường tiểu: Viêm thận mô kẽ, rối loạn chức năng thận, glucose niệu.
- Xét nghiệm: Tăng triglycerid
* Lưu ý: Bệnh nhân thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ:
Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là huyết áp thấp và nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra.
Quá liều với hydrochlorothiazid có liên quan đến giảm điện giải ( giảm kali máu , giảm clo máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và ngủ.
Tình trạng giảm kali máu có thể gây co thắt cơ và/hoặc làm nặng thêm tình trạng rối loạn nhịp tim liên quan đến việc sử dụng đồng thời với digital glycosid hoặc một số thuốc chống loạn nhị. Không có thông tin cụ thể về điều trị tình trạng quá liều .
Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ , điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và độ nặng của triệu chứng. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên.
Nếu huyết áp thấp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng bủ thể tích và muối. Telmisartan không được loại bỏ thông qua chạy thận nhân tạo. Mức độ hydroclorothiazid được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo chưa được xác định.
Thận trọng:
Do uống thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua, yếu cơ, chuột rút chân… nên cần thận trọng cho đối tượng này.
* Suy gan:
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắt nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì, bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, vì có những thay đổi cân bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
* Tăng huyết áp do động mạch thận: Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thân hai bên hoặc hẹp đọng mạch thận đến quả thận suy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin - angiotensin-aldosteron.
* Tăng aldosteron nguyên phát: Không khuyến cáo sử dụng.
* Cân bằng điện giải:
Đối với bất kì bệnh nhân nào đùng liệu pháp thiazid, việc kiểm tra định kì các chất điện giải trong huyết thanh phải được thực hiện trong khoảng thời gian thích hợp.
LÁI XE:
Do uống thuốc có thể gặp các tác dụng hkoong mong muốn như ngất/xỉu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, dị cảm, thị lực bất thường, yếu cơ, chụt rút chân.. nên cần thận trọng cho đối tượng này.
THAI KÌ: Không được dùng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Telmisartan:
+ Tình trạng tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính của lithium có thể phục hồi đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Một số trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thụ thể angiotensin II kể cả telmisartan. Hơn nữa, tốc độ thanh thải qua thận của lithium bị giảm do các thiazid do đó nguy cơ ngộ độc lithium có thể tăng khi dùng TELZID 40mg/12.5mg. Lithium và TELZID 40mg/12.5mg chỉ nên dùng đồng thời dưới sự giám sát về y tế và cần theo dõi nồng độ lithium huyết thanh trong quá trình dùng đồng thời.
+ Tác dụng gây mất kali của hydrochlorothiazid được làm giảm do tác dụng giữ kali của telmisartan. Tuy nhiên, tác dụng này của hydrochlorothiazid đối với kali huyết thanh có thể trở nên tiềm tàng do các thuốc khác liên quan đến mất và hạ kali huyết (ví dụ các thuốc lợi tiểu gây bài tiết kali qua đường niệu, các thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G sodium, axit salicylic và các dẫn chất.
+ Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với TELZID 40 / 12.5, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương. Ngược lại, dựa trên kinh nghiệm dùng các loại thuốc khác có tác dụng ức chế hệ renin - angiotensin, việc dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali, các muối chứa kali hoặc các thuốc khác có tác dụng làm tăng kali huyết thanh (Ví dụ heparin sodium) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với TELZID 40/12.5, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương. Việc theo dõi định kỳ kali huyết thanh được khuyến cáo khi TELZID 40/12.5 được dùng với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn cân bằng kali huyết thanh Những bệnh nhân dùng đồng thời cả thuốc kháng viêm không steroid và TELZID 40/12.5 phải được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điều trị kết hợp. Việc sử dụng phối hợp với kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, tác dụng thải natri qua nước tiểu và tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc lợi tiểu thiazid ở một vài bệnh nhân. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng của những thuốc chống tăng huyết áp khác. Đối với digoxin, thấy nồng độ trung bình digoxin trong huyết tương có tăng 20 % (có một trường hợp duy nhất tăng 39 %), việc theo dõi digoxin huyết tương nên được xem xét.
* Hydrochlorothiazid:
Khi được dùng đồng thời, những thuốc sau đây có thể tương tác với các thuốc lợi tiểu thiazid:
+ Rượu, các barbiturat, hoặc các thuốc gây nghiện ( narcotic ): khả năng gây hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.
+ Các thuốc chống đái đường ( các thuốc uống và insulin ) : có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường.
+ Metformin: có nguy cơ gây nhiễm toan axit lactic khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid.
+ Các loại nhựa cholestyramin và colestipol: sự hấp thu hydrochlorothiazid có thể bị giảm khí có mặt các loại nhựa trao đổi anion.
+ Các digitalis glycosid: hạ kali và magnesi huyết do thiazid tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện loạn nhịp tim do digital.
+ Các amin làm tăng huyết áp (ví dụ noradrenalin): tác dụng của các amin làm tăng huyết áp có thể bị giảm.
+ Các thuốc giãn cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarin): tác dụng của các thuốc này có thể được tăng cường bởi hydrochlorothiazid.
+ Thuốc điều trị gút: việc điều chỉnh liều các thuốc hạ axit uric có thể cần thiết vì hydrochlorothiazid có thể làm tăng nồng độ act uric huyết thanh.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
(Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.)
Nhà phân phối: Công ty TNHH Viban - 243/9/12Q Tô Hiến Thành, Phường 13, Quận 10.