Pedibufen - Cốm pha dung dịch giảm đau, giảm sốt

Hạ sốt, giảm đau Pedibufen

1. Thành phần của Pedibufen 

Ibuprofen 100 mg.

Dạng bào chế: Cốm pha dung dịch. 

2. Công dụng - Chỉ định

Giảm đau và kháng viêm từ nhẹ-vừa trong các trường hợp: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và đau sau mổ.

Với thành phần trong thuốc giúp trị dứt điểm triệu trứng đang gặp phải, mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh.

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Trẻ dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến dược sỹ.

    • Từ 2 tới 3 tuổi: 1 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.

    • Từ 4 tới 5 tuổi: 1,5 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.

    • Từ 6 tới 8 tuổi: 2 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.

    • Từ 9 tới 10 tuổi: 2,5 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.

    • 11 tuổi: 3 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.

4. Chống chỉ định của Pedibufen 

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Có tiền sử hoặc loét/xuất huyết đường tiêu hoá tiến triển do NSAID. Suy tim hoặc gan hoặc thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng Pedibufen Armephaco 

  • Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể hạn chế bằng cách dùng liều thấp nhất có tác dụng và trong thời gian ngắn nhất.

  • Đường hô hấp: Co thắt phế quản có thể tăng nặng ở bệnh nhân đang bị hoặc tiền sử bị hen phế quản hoặc bệnh dị ứng.

  • Các NSAID khác: Không dùng đồng thời ibuprofen với các NSAID khác bao gồm cả thuốc ức chế COX-2

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không Steroid (NSAID), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc Pedibufen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Tiêu hoá: cần thận trọng khi dùng NSAID cho bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hoá (như loét dạ dày, bệnh Crohn) do các triệu chứng này có thể bị tăng nặng.

  • Nguy cơ xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng tăng lên khi dùng liều cao; do đó, nên bắt đầu bằng liều thấp với những bệnh nhân này.

  • Với trẻ từ 3 tới 5 tháng tuổi: Nếu tình trạng bệnh nặng lên hoặc không cải thiện trong vòng 24 giờ, tham khảo ý kiến bác sỹ.

  • Với trẻ từ 6 tháng trở lên: Nếu tình trạng bệnh nặng lên hoặc không cải thiện trong vòng 24 giờ, tham khảo ý kiên bác sỹ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:

    • Mặc dù không có đủ dữ liệu về an toàn trên động vật, nên tránh dùng trong 6 tháng đầu của thai kỳ.

    • Ibuprofen chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Thời kỳ cho con bú:

    • Một số ít nghiên cứu chỉ ra, ibuprofen bài tiết vào sữa với nồng độ rât thâp nên không gây ra tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Pedibufen

  • Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.

Tương tác thuốc

  • Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh quinolon lên hệ TKTW, làm tăng độc tính của methotrexat và digoxin, có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và thuốc lợi tiểu. NSAID khác: làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng. Magnesi hydroxyd: làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen (nhưng nếu có thêm nhôm hydroxyd thì không có tác dụng này.

Xử trí khi quên liều

  • Chưa đề cập đến.

Xử trí khi quá liều

  • Ở trẻ em, với liều trên 400mg/kg có thể gây ra triệu chứng quá liều. Thời gian bán thải khi quá liều là 1,5 tới 3 giờ.

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy, ù tai, đau đầu và chảy máu tiêu hoá có thể xảy ra. Nếu quá liều cao hơn có thể gặp các triệu chứng ở hệ thần kinh như buồn ngủ, kích thích, mất phương hướng và hôn mê. Có thể xảy ra cơn hen cấp.

  • Điều trị: Điều trị quá liều ibuprofen bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm thông đường hô hấp, kiểm soát các dấu hiệu sinh tồn và tim mạch cho tới khi ổn định. Có thể cho bệnh nhân uống than hoạt trong vòng 1 giờ đầu. Kê thuốc giãn phế quản cho bệnh nhân hen

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói: Chai chứa 30g cốm pha 100 ml hỗn dịch.

(Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.)
Nhà phân phối: Công ty TNHH Viban - 243/9/12Q Tô Hiến Thành, Phường 13, Quận 10.

0985.264.269