Curost 4mg - Điều Trị Hen Phế Quản

Curost 4mg là thuốc điều trị hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên. Thuốc còn giúp ngăn chặn các triệu chứng của cơn co thắt phế quản.

1. Thành phần:

Mỗi gói 500mg Curost chứa thành phần sau:

Montelukast (dưới dạng montelukast natri) 4mg

Tá dược vừa đủ 500 mg.

Dạng bào chế: Thuốc cốm.

2. Công dụng - chỉ định:

Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, dự phòng cơn co thắt do gắng sức cho người lớn tuổi và trẻ em trên 6 tuổi.

Dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen cho người nhạy cảm với aspirin.

Ngăn chặn các triệu chứng co thắt phế quản, thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho.

Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi) theo mùa hay quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4. Cách dùng - Liều dùng Curost 4mg

Thuốc có thể được dùng trực tiếp bằng cách đưa trực tiếp vào miệng hoặc có thể dùng bằng cách trộn với thức ăn lỏng nguội. Chỉ nên mở gói thuốc khi dùng và chỉ dùng thuốc trong khoảng 15 phút sau khi mở gói. Thuốc có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng:

- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:

Trẻ em từ 6 tháng - 5 tuổi: 1 gói/ ngày uống vào buổi tối.

Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1,5 gói/ ngày uống vào buổi tối.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2,5 gói/ ngày uống vào buổi tối.

- Co thắt phế quản do gắng sức:

Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1,5 gói/ ngày uống vào khoảng 2 giờ trước khi có hoạt động gắng sức.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2,5 gói/ ngày uống vào khoảng 2 giờ trước khi có hoạt động gắng sức.

- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: Thuốc có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi tối tùy thuộc vào từng bệnh nhân.

Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1 gói/ngày.

Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1,5 gói/ ngày.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2,5 gói/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng:

Không nên dùng montelukast đường uống để điều trị cơn hen cấp tính do chưa xác định được hiệu quả tác dụng. Trong trường hợp này nên sử dụng các thuốc chủ vận β dạng hít.

Không nên thay thế đột ngột corticosteroid bằng montelukast mà phải giảm liều từ từ kết hợp theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

Thuốc chưa được nghiên cứu lâm sàng trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy cần cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích trước khi sử dụng.

Bệnh nhân được biết nhạy cảm với aspirin nên tránh dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID trong khi dùng montelukast do montelukast không có tác dụng làm giảm triệu chứng nhạy cảm của bệnh nhân với aspirin.

Không dùng montelukast đơn độc để điều trị hen suyễn do nguyên nhân gắng sức. Những bệnh nhân này cần tiếp tục sử dụng thuốc điều trị thông thường là các chất chủ vận β đường hít để phòng ngừa.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng không mong muốn xảy ra thường nhẹ và không cần thiết phải ngừng thuốc:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau cơ, chuột rút.

Ảo giác, đánh trống ngực, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.

Run, hoa mắt, khô miệng, tăng nguy cơ chảy máu, phù tím.

Phản ứng quá mẫn: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, rất ít khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

Chỉ dùng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi người bệnh gặp tác dụng phụ do đau đầu, chóng mặt.

Tương tác thuốc:

Trong các thử nghiệm lâm sàng montelukast không làm ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc sau: Theophylline, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin.

Do montelukast bị chuyển hóa bởi CYP 3A4, vì vậy nồng độ trong máu của thuốc sẽ giảm khi dùng cùng các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 như: Phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

Tuy montelukast có khả năng ức chế CYP 2C8 nhưng thử nghiệm lâm sàng cho thấy nó không làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym đó.

Xử trí khi quên liều:

Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều:

Biểu hiện khi quá liều đến 900mg mỗi ngày không có biểu hiện quan trọng trong lâm sàng. Những triệu chứng hay gặp nhất bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, tăng kích động.

Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu hay không.

Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói: Hộp 28 gói x 500mg.

(Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.)
Nhà phân phối: Công ty TNHH Viban - 243/9/12Q Tô Hiến Thành, Phường 13, Quận 10.

0985.264.269